Để xóa docker image ta dùng lệnh: Trong đó có các option: –force , -f buộc image (ví dụ nếu có container của image đang chạy ta không thể xóa được nên phải xóa container trước hoặc dùng option này) –no-prune Không xóa các thằng cha đã bỏ tag Định dang image được xóa có
Ví dụ docker pull Để pull docker image ta dùng lệnh sau: Trong đó có các OPTIONS sau: –all-tags , -a Tải tất cả các tag của image trong repsitoryDownload all tagged images in the repository –disable-content-trust true Bỏ qua bước verify image –platform experimental (daemon)API 1.32+Thiết lập platform nếu server cho phép nhiều platform –quiet ,
Trong bài này mình sẽ thực hiện restore image được back up thành file .tar bởi lệnh docker save (Xem lại: Ví dụ docker save) Để load các image từ định dạng file .tar ta dùng lệnh docker load Cú pháp: Ví dụ: hiện tại trên máy mình không có image nào. Và mình đang có 1 image dưới dạng
Registry là một server cho phép lưu trữ và phân phối các image docker. Registry là một phần mềm mã nguồn mở, có thể cài đặt qua docker. Cài đặt docker registry server Chạy một docker container từ image registry:2 Với câu lệnh trên mình thực hiện expose port 5000 trên container với port 5000 trên
Để lưu docker image thành file ta dùng lệnh docker save: Ví dụ: mình đang có 2 images là ubuntu:18.04 và registry:2. Bây giờ mình sẽ lưu image ubuntu:18.04 thành file ubuntu.18.04.tar Okay, Done! Nguồn: https://stackjava.com/docker/huong-dan-luu-docker-image-thanh-file-docker-save.html References: https://docs.docker.com/engine/reference/commandline/save/ https://docs.docker.com/engine/reference/commandline/image_save/
Mặc định, các lệnh docker khi chạy đều phải chạy với user root (sudo), trừ một số lệnh như docker -v Để có thể chạy các lệnh docker với user hiện tại ta cần tạo group docker và thêm user hiện tại vào group đó: 1. Tạo group docker (có thể group này đã có sẵn sau khi cài docker)
Để thực hiện xem log của docker container ta dùng lệnh: Muốn xem logs realtime (log thời gian thực) thì ta thêm option -f hoặc –follow Tuy nhiên khi bạn dùng lệnh docker logs nó sẽ hiển thị toàn bộ logs từ ban đầu. Để giới hạn số dòng logs được lấy ra ta sử dụng option –tail Ví dụ muốn
Docker expose là gì? Hướng dẫn exposing port docker container Docker expose là gì? Docker expose là hành động chuyển hướng port của docker container sang port của host chứa container. Mỗi container khi được tạo ra đều chạy trên một ip riêng (nó tương tự như một máy ảo riêng biệt). Ví dụ khi
Hướng dẫn cài Apache Tomcat bằng docker, sửa port, username/password Trong ví dụ này mình sẽ thực hiện cài đặt và deploy một server apache tomcat bằng docker. Sau đó tiến hành tùy chỉnh docker container tomcat như sửa port, thêm account tomcat… Hướng dẫn cài Apache Tomcat bằng docker, sửa port, username/password. Bước 1:
Khi định nghĩa một bean bạn tùy chọn khai báo phạm vi của bean đó. Ví dụ, để Spring tạo ra 1 bean mới mỗi khi cần thiết thì bạn nên khai báo thuộc tính phạm vi bean là prototype. Tương tự, nếu bạn muốn Spring trả về cùng một bean, bạn nên khai báo